Hướng dẫn chi tiết soạn hồ sơ thành lập văn phòng đại diện – Việc thành lập văn phòng đại diện là xu hướng của rất nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm mục đích mở rộng tối đa thị trường kinh doanh và nâng cao doanh số bán hàng. Việc hiểu rõ về đặc điểm, địa vị pháp lý và thủ tục thành lập văn phòng đại diện giúp doanh nghiệp tối đa hoá lợi ích từ việc thành lập văn phòng đại diện. Bài viết này cung cấp thủ tục thành lập văn phòng đại diện đầy đủ, chi tiết và theo đúng quy định pháp luật.
Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp, thì hồ sơ cần chuẩn bị cũng sẽ có sự khác nhau. Để quý khách hàng có cái nhìn bao quát, tổng thể hơn trong việc chuẩn bị hồ sơ thì Oceanlaw sẽ chia sẻ tất cả những hồ sơ cần chuẩn bị ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp.
Cơ sở pháp lý
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của Quốc hội.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của công ty nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư 11/2006/TT-BTM hướng dẫn thực hiện Nghị định 72/2006/NĐ-CP.
- Thông tư 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Hướng dẫn chi tiết soạn hồ sơ thành lập văn phòng đại diện
Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp tư nhân
Quý doanh nghiệp cần chuẩn bị:
- Thông báo thành lập văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Theo mẫu quy định tại phụ lục II-7 ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu văn phòng đại diện (không quá 6 tháng).
- Văn bản ủy quyền và bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện của Công ty TNHH 1 thành viên
Quý doanh nghiệp cần chuẩn bị:
- Thông báo thành lập văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Theo mẫu quy định tại phụ lục II-7 ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
- Nghị quyết/quyết định của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập văn phòng đại diện.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu văn phòng đại diện (không quá 6 tháng).
- Văn bản ủy quyền và bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Quý doanh nghiệp cần chuẩn bị:
- Thông báo thành lập văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Theo mẫu quy định tại phụ lục II-7 ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
- Nghị quyết/quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thành lập văn phòng đại diện.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu văn phòng đại diện (không quá 6 tháng).
- Văn bản ủy quyền và bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện của Công ty cổ phần
Quý doanh nghiệp cần chuẩn bị:
- Thông báo thành lập văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Theo mẫu quy định tại phụ lục II-7 ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
- Nghị quyết/quyết định và biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc thành lập văn phòng đại diện.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu văn phòng đại diện (không quá 6 tháng).
- Văn bản ủy quyền và bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện của Công ty hợp danh
Quý doanh nghiệp cần chuẩn bị:
- Thông báo thành lập văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Theo mẫu quy định tại phụ lục II-7 ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
- Nghị quyết/quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu văn phòng đại diện (không quá 6 tháng).
- Văn bản ủy quyền và bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
Thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp Việt Nam ở nước ngoài:
- Việc thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ thông báo thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Doanh nghiệp thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài. Công ty chỉ phải thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối để chuyển tiền ra nước ngoài cho văn phòng hoạt động.
https://noithatnews.com/huong-dan-chi-tiet-soan-ho-so-thanh-lap-van-phong-dai-dien